Quyết toán thuế cá nhân là công việc bắt buộc đối với những người lao động đang phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Bạn có thể ủy quyền quyết toán cho doanh nghiệp nơi ký hợp đồng, hoặc có thể tự quyết toán với cơ quan thuế.
Tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân là gì?
Tự quyết toán thuế cá nhân là việc cá nhân có thu nhập phải tự kê khai các khoản thu nhập trong 01 năm dương lịch của mình để xác định nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Sau khi quyết toán cá nhân có thể nộp thừa thì sẽ được hoàn hoặc phải nộp bổ sung…
Đối tượng phải áp dụng quyết toán thuế thu nhập cá nhân gồm:
- Người có mức thu nhập vượt qua mức chuẩn mực phải nộp thuế
- Người có mức thu nhập từ khá nhiều nguồn khác nhau
- Người có mức thu nhập thuộc thu nhập phải chịu thuế
- Các chuẩn mực về đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế TNCN là gì?
- Tất cả cá nhân cư trú có dẫn đến thu nhập (bao gồm tiền lương, tiền công, cho thuê,…)
- Nếu cá nhân chỉ có một nguồn thu nhập, bình thường doanh nghiệp nơi cá nhân làm việc sẽ thực hiện thay.
Cá nhân có khá nhiều nguồn thu nhập phải tự áp dụng làm quyết toán với cơ quan thuế trên toàn bộ thu nhập của bạn; không được ủy quyền cho tổ chức nào khác.
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân được dựa theo theo khoản thu nhập vượt quá mức thu nhập phải chịu thuế
Các trường hợp phải tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì các trường hợp phải tự quyết toán thuế TNCN gồm có:
– Cá nhân thuộc các trường hợp được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay nhưng đã được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN (trừ trường hợp chứng từ khấu trừ thuế đã bị thu hồi và hủy).
– Cá nhân không thuộc trường hợp được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thay, bao gồm: Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%; Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một người sử dụng lao động, đồng thời có thu nhập vãng lai trên 10 triệu đồng/tháng hoặc chưa khấu trừ thuế (bao gồm trường hợp chưa đến mức khấu trừ và đã đến mức khấu trừ nhưng không khấu trừ); Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại 02 đơn vị trở lên trong năm; Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một tổ chức trả thu nhập nhưng thực tế không còn làm việc tại đó đến hết năm; Cá nhân trong năm không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng;
– Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo.
– Cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam phải khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
Hồ sơ chuẩn bị gồm những gì?
Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT-TNCN;
– Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc) ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
– Và bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ.
Thời hạn theo cho việc nộp hồ sơ và thuế TNCN
Theo chuẩn mực tại Thông tư 92/2015/TT-BTC:
Thời hạn nộp hồ sơ khai và quyết toán thuế: trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Thời hạn nộp thuế: Hạn cuối là ngày cuối cùng theo thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân. có nghĩa là 90 ngày sau kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Như vậy, các cá nhân tự quyết toán phải hoàn thiện hồ sơ và nghĩa vụ nộp thuế thường thì trước ngày 30/03 năm sau.
Hướng dẫn thực hiện tự kê khai quyết toán thuế TNCN
Để thực hiện tự kê khai quyết toán thuế TNCN các bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website https://canhan.gdt.gov.vn, hệ thống hiển thị màn hình cá nhân tự quyết toán thuế TNCN
Bước 2: NSD chọn <CÁ NHÂN> hệ thống hiển thị màn hình cá nhân tự quyết toán thuế TNCN:
– Ấn nút “Tiếp tục”, màn hình nhập thông tin xuất hiện như sau:
Bước 3: NSD chọn <Đăng nhập> để thực hiện đăng nhập vào hệ thống
Người lao động nhập Mã số thuế và mã kiểm tra như màn hình sau:
– Ấn nút “Tiếp tục”, màn hình nhập thông tin xuất hiện như sau:
Bước 4: Nhập đầy đủ các thông tin trên màn hình
- Mã số thuế: Hệ thống tự động hiển thị
- Ngày cấp mã số thuế (*): Ngày CQT cấp MST cho cá nhân
- Cơ quan thuế Tỉnh/Thành phố: Chọn Cục thuế cấp Tỉnh/Thành phố của CQT quản lý cá nhân. Ví dụ nếu CQT quản lý của cá nhân là Cục thuế tỉnh Quảng Ninh thì chọn Cục thuế Tỉnh Quảng Ninh
- Cơ quan thuế quản lý (*): Chọn cơ quan thuế quản lý (Cục thuế hoặc chi cục thuế quản lý)
- Sau khi nhập đầy đủ thông tin, NSD nhấn nút “Đăng nhập” để đăng nhập vào hệ thống và thực hiện gửi File quyết toán.
LƯU Ý: Nếu một trong các thông tin trong màn hình đăng nhập không chính xác, bạn không thể truy cập vào chức năng có trên hệ thống.
Màn hình chức năng của đối tượng cá nhân tự quyết toán thuế TNCN sau khi đăng nhập thành công hiển thị:
Bước 5: Chọn menu “Quyết toán thuế” chọn tiếp “Kê khai trực tuyến”
Hệ thống hiển thị màn hình chọn thông tin tờ khai:
Bước 6: Người lao động nhập đầy đủ các thông tin trên màn hình:
Trường hợp cá nhân kê khai Tờ khai 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT92/2015)
- Tên người gửi (*): Nhập tên người thực hiện gửi tờ khai
- Địa chỉ liên hệ (*): Nhập địa chỉ liên hệ để CQT liên hệ khi cần thiết: Số nhà, đường phố/ phường, xã/ Quận, huyện/ Thành phố
- Điện thoại liên lạc (*): Nhập số điện thoại liên lạc
- Địa chỉ Email (*): Nhập địa chỉ Email, địa chỉ email phải đúng cấu trúc.
- Chọn tờ khai: Chọn Tờ khai 02/QTT-TNCN dành cho các nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công (TT92/2015), hệ thống bắt buộc NNT tích chọn một trong hai điều kiện sau:
- Tích vào ô này nếu người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó người nộp thuế lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả tại ô Cục thuế.
- Tích vào ô này nếu người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm (đã khấu trừ tại nguồn). Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc.
Trường hợp chọn tích chọn ô đầu tiên “Tích vào ô này nếu người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm (không khấu trừ tại nguồn). Sau đó người nộp thuế lựa chọn Cục thuế quản lý tổ chức chi trả tại ô Cục thuế”, thực hiện chọn Cục thuế nơi gửi tờ khai quyết toán.
Tích chọn ô tiếp theo “Tích vào ô này nếu người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm (đã khẩu trừ tại nguồn). Sau đó khai thông tin về việc thay đổi nơi làm việc”, hệ thống bắt buộc NNT chọn “Có” hoặc “Không” thay đổi nơi làm việc.
Chọn “Người nộp thuế tích vào ô này nếu có thể thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 1 hoặc ô 2”, hệ thống hiển thị thông tin cho phép NNT chọn tiếp.
Tích ô “1. Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này thì người nộp thuế tiếp tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân”. Yêu cầu nhập MST của TCCT hệ thống hỗ trợ xác định CQT quyết toán theo CQT quản lý của MST TCCT.
Tích ô này “2.Tại thời điểm quyết toán người nộp thuế không làm việc cho tổ chức chi trả hoặc không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú)”. Yêu cầu chọn Tỉnh/thành phố và Quận/huyện nơi cư trú, tạm trú, hệ thống xác định CQT quyết toán theo địa bàn cư trú, tạm trú đã chọn
Nếu chọn “Người nộp thuế tích vào ô này nếu không thay đổi nơi làm việc. Sau đó khai thông tin vào ô 3 hoặc ô 4” hệ thống hiển thị thông tin cho phép NNT chọn tiếp.
Người lao động chọn ô“3. Tại thời điểm quyết toán vẫn còn làm việc tại tổ chức chi trả. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục nhập thông tin mã số thuế của tổ chức chi trả để hệ thống hỗ trợ tự động xác định cơ quan thuế quyết toán.
Chọn ô “4. Tại thời điểm quyết toán đã nghỉ việc và không làm việc tại bất kỳ tổ chức chi trả nào. Nếu tích vào ô này người nộp thuế tiếp tục lựa chọn cơ quan thuế quản lý tại nơi cư trú (tạm trú hoặc thường trú)”. Yêu cầu lựa chọn Tỉnh/thành phố và Quận/huyện, hệ thống hỗ trợ xác định CQT quyết toán thuế.
Màn hình hiện giao diện tờ khai 02/QTT-TNCN (TT92/2015), ta điền các chỉ tiêu như sau:
+ [07]: Quận/huyện: Ví dụ: Huyện Đông Hưng
+ [08]: Tỉnh/thành phố. Ví dụ: Thái Bình
+ [09]: Điền số điện thoại của người nộp thuế vào.
+ [11]: Điền địa chỉ email của người nộp thuế
+ [12]: Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Điền tài khoản ngân hàng của NNT vào, nếu trường hợp phát sinh số thuế được hoàn thì sau này thuế họ sẽ chuyển tiền theo tài khoản này.
+ [12a]: Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì đánh vào đó.
+ [13] – [21]: Thông tin đại lý thuế (nếu có), không có thì bỏ qua
+ Từ [22] đến [49], nếu có ô trống thì ta đánh vào, còn các chỉ tiêu không có thì phần mềm nó tự tính
+ [22]: Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ: phần mềm tự tính
+ [23]: Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
+ [24]: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
+ [25]: Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
+ [26]: Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam.
Số thuế phát sinh
+ [27]: Số người phụ thuộc: phần mềm tự tính
+ [28]: Các khoản giảm trừ: phần mềm tự tính
+ [29]: Giảm trừ cho bản thân cá nhân: phần mềm tự tính
+ [30]: Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: phần mềm tự tính
+ [31]: Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước.
+ [32]: Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
+ [33]: Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng.
+ [34]: Tổng thu nhập tính thuế: phần mềm tự tính
+ [35]: Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: phần mềm tự tính
Số thuế được khấu trừ
+ [36]: Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: phần mềm tự tính
+ [37]: Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
+ [38]: Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
+ [39]: Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.
+ [40]: Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.
Số thuế thu nhập cá nhân
+ [41]: Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: phần mềm tự tính
+ [42]: Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: phần mềm tự tính
+ [43]: Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước. Trường hợp năm trước quyết toán thuế theo 12 liên tục kể từ khi đến Việt Nam; năm nay quyết toán thuế theo năm dương lịch thì được trừ số thuế tính trùng đã tính năm trước.
+ [44]: Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: phần mềm tự tính
+ [45]: Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: phần mềm tự tính
Số thuế hoàn trả
+ [46]: Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: phần mềm tự tính
+ [47]: Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn vào tài khoản thì ghi vào chỉ tiêu này.
+ [48]: Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.
+ [49]: Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: phần mềm tự tính
Trên đây là các bước đơn giản để người lao động có thể tự mình quyết toán thuế với cơ quan thuế, mong rằng sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện.